Chi tiết bài viết - Sở TNMT Bình Dương
Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và mực nước sông Đồng Nai tháng 03/2019
Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế giảm so với tháng 2 và so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước.
A. Tóm tắt nội dung
Cao độ tuyệt đối mực nước của 38 giếng khoan quan trắc các tầng chứa nước: Pleistocen giữa - trên, Pleistocen dưới, Pliocen giữa, Pliocen dưới và tầng đá nứt nẻ MZ và diễn biến mực nước tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 03/2019 giao động như sau:
I. Kết quả quan trắc nước dưới đất
1. Đối với tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên
Hình 1: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên
Hình 2: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen giữa-trên
Nhận xét
Tháng 03 năm 2019 là tháng gần cuối mùa khô, lượng nước dưới đất tháng 03 tăng nhẹ. Mực nước tăng từ 0,04 m đến 0,08 m. Riêng khu vực Vĩnh Phú mực nước giảm 0,35 m so với tháng 2. So với cùng kỳ năm 2018, mực nước bình quân ở các khu vực có xu hướng tăng từ 0,01 m đến 0,15 m. So với cùng kỳ giai đoạn 5 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen giữa - trên có xu hướng tăng.
2. Đối với tầng chứa nước Pleistocen dưới
Hình 3: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen dưới
Hình 4: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen dưới
Nhận xét
Mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới tháng 03 giảm so với tháng hai, mức giảm từ 0,03 m đến 1,19 m; trong đó khu vực Vĩnh Phú giảm mạnh nhất 1,19 m , khu vực Sóng Thần và Phú Hòa có mực nước tăng từ 0,13 m đến 0,36 m. So với cùng kỳ năm 2018 mực nước giảm và tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới có xu thế tăng.
3. Đối với tầng chứa nước Pliocen giữa
Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa
Hình 6: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa
Hình 7: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa (tt)
Nhận xét
- Tại tầng Pliocen giữa, mực nước bình quân trong tầng tháng 3 hầu hết đều giảm so với tháng trước, mức giảm từ 0,01 m đến 2,01 m, trong đó khu vực Vĩnh Phú có mực nước giảm lớn nhất là 2,01m.
- Mực nước trong tầng so với cùng kỳ (năm 2018) mực nước giảm và tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pliocen giữa có xu thế tăng (mức tăng lớn nhất so với cùng kỳ 05 năm trước tại khu vực Sóng Thần là 4,61 m, tiếp theo là khu vực An Phú: 2,68 m).
4. Đối với tầng chứa nước Pliocen dưới
Hình 8: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen dưới
Hình 9: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới
Hình 10: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới (tt)
Nhận xét
- Tháng 03, mực nước tầng Pliocen dưới ở các công trình quan trắc giảm, mức giảm từ 0,01 m đến 1,61 m, khu vực An Phú có mực nước giảm lớn nhất 1,61 m so với tháng 02.
- Mực nước trong tầng so với cùng kỳ (năm 2018) mực nước giảm (mức giảm lớn nhất là 1,83 m tại công trình quan trắc khu vực Khánh Bình), tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pliocen dưới có xu thế tăng (mức tăng lớn nhất so với cùng kỳ 05 năm trước tại khu vực Sóng Thần là 10,07 m, tiếp theo là khu vực An Phú: 2,52 m).
5. Đối với tầng chứa nước trong đá Jura (tầng MZ)
Hình 11: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước tầng MZ
Hình 12: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng MZ
Nhận xét
- Mực nước bình quân tháng 03 tầng MZ mực nước giảm so với tháng 2, tại khu vực Tam Lập giảm 0,18 m, khu vực Lạc An mực nước tăng nhẹ 0,01 m.
- So với cùng kỳ các năm trước mực nước có xu thế tăng, trong đó khu vực Lạc An mực nước tăng 1,08 m, khu vực Tam Lập tăng 0,62 m so với cùng kỳ năm 2014.
Kết luận
Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm nhẹ so với tháng 2 (trung bình giảm 0,12 m) và giảm 0,32 m so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước.
II. Kết quả Quan trắc của trạm thủy văn Tân Uyên
Biên độ triều lớn nhất trong tháng 03/2019 đo được tại trạm thủy văn Tân Uyên là 348 cm; mực nước lớn nhất 205 cm, xuất hiện ngày 20; mực nước nhỏ nhất -143 cm xuất hiện ngày 03; mực nước trung bình 57 cm thấp hơn tháng 02/2019 là 3cm;
So với cùng kỳ năm 2018, mực nước thấp nhất thấp hơn 15cm, mực nước lớn nhất cao hơn 3cm và mực nước bình quân thấp hơn 11cm so với tháng 02/2018.
B. Nội dung chi tiết
1. Diễn biến mực nước dưới đất tháng 03/2019
STT |
Vị trí quan trắc |
Mã số |
Tầng chứa nước |
Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình |
So sánh với cùng kỳ năm trước |
||||
Tháng 03/2019 (m) |
Tháng 02/2019 (m) |
Tăng/giảm |
Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình tháng 03/2018 (m) |
Giao động mực nước (m) |
Đánh giá mực nước |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
BD0102T |
Pleistocen giữa- trên |
13,15 |
13,11 |
Tăng |
13,15 |
0,01 |
Tăng |
BD0102Z |
Pleistocen |
13,35 |
13,22 |
Tăng |
13,23 |
0,12 |
Tăng |
||
BD0104T |
Pliocen |
13,13 |
13,22 |
Giảm |
13,39 |
-0,26 |
Giảm |
||
BD0104Z |
Pliocen |
12,40 |
12,30 |
Tăng |
12,87 |
-0,47 |
Giảm |
||
2 |
Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0202Z |
Pleistocen |
18,38 |
18,71 |
Giảm |
18,71 |
-0,33 |
Giảm |
BD0204T |
Pliocen |
3,68 |
3,98 |
Giảm |
3,98 |
-0,30 |
Giảm |
||
BD0204Z |
Pliocen |
3,67 |
5,28 |
Giảm |
5,28 |
-1,61 |
Giảm |
||
3 |
KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
BD0302Z |
Pleistocen |
21,02 |
20,66 |
Tăng |
20,66 |
0,36 |
Tăng |
BD0304T |
Pliocen |
21,37 |
20,48 |
Tăng |
20,48 |
0,89 |
Tăng |
||
BD0304Z |
Pliocen |
-8,11 |
-8,97 |
Tăng |
-8,97 |
0,86 |
Tăng |
||
4 |
Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0402T |
Pleistocen |
-14,96 |
-13,77 |
Giảm |
-13,77 |
-1,19 |
Giảm |
BD0402Z |
Pliocen |
-15,53 |
-13,52 |
Giảm |
-13,52 |
-2,01 |
Giảm |
||
BD0404T |
Pliocen |
-15,53 |
-13,52 |
Giảm |
-13,52 |
-2,01 |
Giảm |
||
5 |
Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0502Z |
Pleistocen |
12,12 |
12,15 |
Giảm |
12,17 |
-0,04 |
Giảm |
BD0504T |
Pliocen |
0,36 |
0,63 |
Giảm |
0,38 |
-0,02 |
Giảm |
||
BD0504Z |
Pliocen |
0,24 |
0,25 |
Giảm |
1,30 |
-1,06 |
Giảm |
||
6 |
xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD0602T |
Pleistocen giữa- trên |
9,32 |
9,24 |
Tăng |
9,17 |
0,15 |
Tăng |
BD0602Z |
Pleistocen |
3,81 |
3,85 |
Giảm |
5,32 |
-1,51 |
Giảm |
||
BD0604T |
Pliocen |
4,32 |
4,51 |
Giảm |
4,15 |
0,16 |
Tăng |
||
BD0604Z |
Pliocen |
2,94 |
2,83 |
Tăng |
4,19 |
-1,25 |
Giảm |
||
7 |
Phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
BD0704T |
Pliocen |
5,64 |
5,74 |
Giảm |
5,41 |
0,23 |
Tăng |
BD0704Z |
Pliocen |
4,47 |
4,20 |
Tăng |
4,27 |
0,20 |
Tăng |
||
8 |
Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD0804T |
Pliocen |
10,67 |
10,35 |
Tăng |
10,78 |
-0,11 |
Giảm |
BD0804Z |
Pliocen |
9,65 |
9,71 |
Giảm |
11,48 |
-1,83 |
Giảm |
||
9 |
xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD09060 |
Tầng đá nứt nẻ MZ |
24,28 |
24,26 |
Tăng |
24,10 |
0,18 |
Tăng |
10 |
xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD1004T |
Pliocen giữa |
31,27 |
31,28 |
Giảm |
31,31 |
-0,05 |
Giảm |
11 |
xã Phú An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD11020 |
Pleistocen |
1,11 |
1,28 |
Giảm |
1,00 |
0,10 |
Tăng |
BD1104T |
Pliocen |
1,64 |
1,73 |
Giảm |
1,76 |
-0,12 |
Giảm |
||
BD1104Z |
Pliocen |
1,22 |
1,36 |
Giảm |
1,45 |
-0,23 |
Giảm |
||
12 |
xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1204T |
Tầng |
31,79 |
31,97 |
Giảm |
32,55 |
-0,76 |
Giảm |
13 |
xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD13060 |
Tầng đá nứt nẻ MZ |
40,11 |
40,28 |
Giảm |
39,95 |
0,16 |
Tăng |
14 |
TT Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD1404T |
Pliocen |
-3,93 |
-3,81 |
Giảm |
-3,75 |
-0,19 |
Giảm |
BD1404Z |
Pliocen |
-2,79 |
-2,83 |
Tăng |
-2,67 |
-0,12 |
Giảm |
||
15 |
xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1504T |
Pliocen |
30,67 |
30,80 |
Giảm |
30,85 |
-0,18 |
Giảm |
16 |
xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương |
BD1604Z |
Pliocen |
24,90 |
24,99 |
Giảm |
25,05 |
-0,15 |
Giảm |
17 |
TT Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1704T |
Pliocen |
43,03 |
43,01 |
Tăng |
43,97 |
-0,93 |
Giảm |
18 |
Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD1802Z |
Pleistocen |
23,61 |
23,72 |
Giảm |
23,69 |
-0,07 |
Giảm |
2. Diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 03/2019
Mực nước (cm) |
|||||
Đặc trưng tháng |
Tháng |
Tháng |
Tăng |
So với cùng kỳ năm trước |
|
Tháng |
Tăng |
||||
Trung bình |
57 |
60 |
-3 |
68 |
-11 |
Lớn nhất |
205 |
206 |
-1 |
202 |
3 |
Ngày xuất hiện |
20 |
23 |
|
22 |
|
Nhỏ nhất |
-143 |
-151 |
8 |
-128 |
-15 |
Ngày xuất hiện |
03 |
17 |
|
26 |
|
Biên độ triều |
348 |
357 |
-9 |
330 |
18 |
*Ghi chú: Trong cột Tăng giảm, dấu “-“ thể hiện mực nước giảm
Ngày |
Cao độ tuyệt đối mực nước (cm) |
Nhiệt độ nước (°C) |
Nhiệt độ không khí(°C) |
||
Đỉnh triều |
Chân triều |
||||
1 |
163 |
-118 |
29,55 |
28,00 |
|
2 |
171 |
-118 |
29,50 |
28,50 |
|
3 |
173 |
-141 |
29,45 |
26,85 |
|
4 |
167 |
-133 |
29,55 |
27,75 |
|
5 |
160 |
-113 |
29,75 |
28,15 |
|
6 |
170 |
-125 |
29,75 |
27,50 |
|
7 |
162 |
-102 |
29,80 |
27,90 |
|
8 |
176 |
-98 |
29,85 |
28,75 |
|
9 |
167 |
-78 |
29,75 |
28,50 |
|
10 |
180 |
-109 |
29,65 |
28,75 |
|
11 |
177 |
-86 |
30,00 |
29,65 |
|
12 |
181 |
-99 |
30,10 |
29,50 |
|
13 |
170 |
-96 |
29,75 |
29,15 |
|
14 |
160 |
-110 |
29,50 |
29,00 |
|
15 |
136 |
-122 |
29,75 |
29,05 |
|
16 |
161 |
-123 |
29,60 |
29,00 |
|
17 |
166 |
-125 |
29,85 |
29,75 |
|
18 |
193 |
-118 |
29,95 |
29,50 |
|
19 |
202 |
-87 |
30,25 |
29,25 |
|
20 |
205 |
-86 |
30,00 |
28,25 |
|
21 |
203 |
-91 |
30,05 |
29,45 |
|
22 |
194 |
-78 |
30,35 |
29,90 |
|
23 |
190 |
-80 |
30,20 |
30,50 |
|
24 |
202 |
-88 |
30,60 |
29,50 |
|
25 |
190 |
-95 |
30,50 |
29,15 |
|
26 |
185 |
-109 |
30,30 |
29,75 |
|
27 |
173 |
-105 |
30,05 |
30,00 |
|
28 |
154 |
-107 |
30,15 |
29,75 |
|
29 |
146 |
-119 |
29,85 |
29,50 |
|
30 |
164 |
-125 |
29,80 |
29,45 |
|
31 |
164 |
-121 |
29,90 |
29,75 |
- Bộ TN&MT: Công bố Bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 toàn quốc (04/04/2019)
- Định hướng tuyên truyền Tài nguyên môi trường năm 2019 (04/04/2019)
- Những điểm mới trong Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2019 (28/03/2019)
- Bình Dương: Tổ chức tuyên truyền, hưởng ứng Ngày Nước thế giới 2019 (28/03/2019)
- Nước ngầm - Nguồn tài nguyên cần được bảo vệ, khai thác hợp lý (28/03/2019)
- Chính sách nào cho ngành Nước phát triển (21/03/2019)
- Bản tin diễn biến mực nước dưới đất tháng 02/2019 và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 02/2019 (21/03/2019)
- Hoạt động Tuyên truyền kỷ niệm Ngày Nước thế giới (22/3) năm 2019. (21/03/2019)
- Nguồn nước hợp vệ sinh, an toàn - nền tảng cho sức khỏe cộng đồng (21/03/2019)
- Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương (21/03/2019)