Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và mực nước sông Đồng Nai tháng 03/2019

10:59, Thứ Tư, 10-4-2019

Xem với cỡ chữ : A- A A+

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế giảm so với tháng 2 và so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước.

A. Tóm tắt nội dung

Cao độ tuyệt đối mực nước của 38 giếng khoan quan trắc các tầng chứa nước: Pleistocen giữa - trên, Pleistocen dưới, Pliocen giữa, Pliocen dưới và tầng đá nứt nẻ MZ và diễn biến mực nước tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 03/2019 giao động như sau:

I. Kết quả quan trắc nước dưới đất

1. Đối với tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên

Hình 1: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên

Hình 2: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen giữa-trên

Nhận xét

Tháng 03 năm 2019 là tháng gần cuối mùa khô, lượng nước dưới đất tháng 03 tăng nhẹ. Mực nước tăng từ 0,04 m đến 0,08 m. Riêng khu vực Vĩnh Phú mực nước giảm 0,35 m so với tháng 2. So với cùng kỳ năm 2018, mực nước bình quân ở các khu vực có xu hướng tăng từ 0,01 m đến 0,15 m. So với cùng kỳ giai đoạn 5 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen giữa - trên có xu hướng tăng.

2. Đối với tầng chứa nước Pleistocen dưới

Hình 3: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen dưới

Hình 4: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen dưới

Nhận xét

Mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới tháng 03 giảm so với tháng hai, mức giảm từ 0,03 m đến 1,19 m; trong đó khu vực Vĩnh Phú giảm mạnh nhất 1,19 m , khu vực Sóng Thần và Phú Hòa có mực nước tăng từ 0,13 m đến 0,36 m. So với cùng kỳ năm 2018 mực nước giảm và tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới có xu thế tăng.

3. Đối với tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 6: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa

Hình 7: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa (tt)

Nhận xét

- Tại tầng Pliocen giữa, mực nước bình quân trong tầng tháng 3 hầu hết đều giảm so với tháng trước, mức giảm từ 0,01 m đến 2,01 m, trong đó khu vực Vĩnh Phú có mực nước giảm lớn nhất là 2,01m.

- Mực nước trong tầng so với cùng kỳ (năm 2018) mực nước giảm và tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pliocen giữa có xu thế tăng (mức tăng lớn nhất so với cùng kỳ 05 năm trước tại khu vực Sóng Thần là 4,61 m, tiếp theo là khu vực An Phú: 2,68 m).

4. Đối với tầng chứa nước Pliocen dưới

Hình 8: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen dưới

Hình 9: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới

Hình 10: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới (tt)

Nhận xét

- Tháng 03, mực nước tầng Pliocen dưới ở các công trình quan trắc giảm, mức giảm từ 0,01 m đến 1,61 m, khu vực An Phú có mực nước giảm lớn nhất 1,61 m so với tháng 02.

- Mực nước trong tầng so với cùng kỳ (năm 2018) mực nước giảm (mức giảm lớn nhất là 1,83 m tại công trình quan trắc khu vực Khánh Bình), tuy nhiên so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pliocen dưới có xu thế tăng (mức tăng lớn nhất so với cùng kỳ 05 năm trước tại khu vực Sóng Thần là 10,07 m, tiếp theo là khu vực An Phú: 2,52 m).

5. Đối với tầng chứa nước trong đá Jura (tầng MZ)

Hình 11: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước tầng MZ

Hình 12: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng MZ

Nhận xét

- Mực nước bình quân tháng 03 tầng MZ mực nước giảm so với tháng 2, tại khu vực Tam Lập giảm 0,18 m, khu vực Lạc An mực nước tăng nhẹ 0,01 m.

- So với cùng kỳ các năm trước mực nước có xu thế tăng, trong đó khu vực Lạc An mực nước tăng 1,08 m, khu vực Tam Lập tăng 0,62 m so với cùng kỳ năm 2014.

Kết luận

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm nhẹ so với tháng 2 (trung bình giảm 0,12 m) và giảm 0,32 m so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 và 05 năm trước.

II. Kết quả Quan trắc của trạm thủy văn Tân Uyên

Biên độ triều lớn nhất trong tháng 03/2019 đo được tại trạm thủy văn Tân Uyên là 348 cm; mực nước lớn nhất 205 cm, xuất hiện ngày 20; mực nước nhỏ nhất -143 cm xuất hiện ngày 03; mực nước trung bình 57 cm thấp hơn tháng 02/2019 là 3cm;

So với cùng kỳ năm 2018, mực nước thấp nhất thấp hơn 15cm, mực nước lớn nhất cao hơn 3cm và mực nước bình quân thấp hơn 11cm so với tháng 02/2018.

B. Nội dung chi tiết

1. Diễn biến mực nước dưới đất tháng 03/2019

STT

Vị trí quan trắc

Mã số

Tầng chứa nước

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình

So sánh với cùng kỳ năm trước
(tháng 03/2018)

Tháng 03/2019 (m)

 Tháng 02/2019 (m)

Tăng/giảm

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình tháng 03/2018 (m)

Giao động mực nước (m)

Đánh giá mực nước

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0102T

 Pleistocen giữa- trên

13,15

13,11

Tăng

13,15

0,01

Tăng

BD0102Z

Pleistocen
 dưới

13,35

13,22

Tăng

13,23

0,12

Tăng

BD0104T

Pliocen
giữa

13,13

13,22

Giảm

13,39

-0,26

Giảm

BD0104Z

Pliocen
dưới

12,40

12,30

Tăng

12,87

-0,47

Giảm

2

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0202Z

Pleistocen
 dưới

18,38

18,71

Giảm

18,71

-0,33

Giảm

BD0204T

Pliocen
giữa

3,68

3,98

Giảm

3,98

-0,30

Giảm

BD0204Z

Pliocen
dưới

3,67

5,28

Giảm

5,28

-1,61

Giảm

3

KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

BD0302Z

Pleistocen
 dưới

21,02

20,66

Tăng

20,66

0,36

Tăng

BD0304T

Pliocen
giữa

21,37

20,48

Tăng

20,48

0,89

Tăng

BD0304Z

Pliocen
dưới

-8,11

-8,97

Tăng

-8,97

0,86

Tăng

4

Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0402T

Pleistocen
 giữa - trên

-14,96

-13,77

Giảm

-13,77

-1,19

Giảm

BD0402Z

Pliocen
giữa

-15,53

-13,52

Giảm

-13,52

-2,01

Giảm

BD0404T

Pliocen
dưới

-15,53

-13,52

Giảm

-13,52

-2,01

Giảm

5

Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0502Z

Pleistocen
 dưới

12,12

12,15

Giảm

12,17

-0,04

Giảm

BD0504T

Pliocen
giữa

0,36

0,63

Giảm

0,38

-0,02

Giảm

BD0504Z

Pliocen
dưới

0,24

0,25

Giảm

1,30

-1,06

Giảm

6

xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD0602T

Pleistocen giữa- trên

9,32

9,24

Tăng

9,17

0,15

Tăng

BD0602Z

Pleistocen
 dưới

3,81

3,85

Giảm

5,32

-1,51

Giảm

BD0604T

Pliocen
giữa

4,32

4,51

Giảm

4,15

0,16

Tăng

BD0604Z

Pliocen
dưới

2,94

2,83

Tăng

4,19

-1,25

Giảm

7

Phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0704T

Pliocen
giữa

5,64

5,74

Giảm

5,41

0,23

Tăng

BD0704Z

Pliocen
dưới

4,47

4,20

Tăng

4,27

0,20

Tăng

8

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD0804T

Pliocen
giữa

10,67

10,35

Tăng

10,78

-0,11

Giảm

BD0804Z

Pliocen
dưới

9,65

9,71

Giảm

11,48

-1,83

Giảm

9

xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD09060

Tầng đá nứt nẻ MZ

24,28

24,26

Tăng

24,10

0,18

Tăng

10

xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD1004T

Pliocen giữa

31,27

31,28

Giảm

31,31

-0,05

Giảm

11

xã Phú An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD11020

Pleistocen
 dưới

1,11

1,28

Giảm

1,00

0,10

Tăng

BD1104T

Pliocen
giữa

1,64

1,73

Giảm

1,76

-0,12

Giảm

BD1104Z

Pliocen
dưới

1,22

1,36

Giảm

1,45

-0,23

Giảm

12

xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1204T

Tầng
Pliocen
giữa

31,79

31,97

Giảm

32,55

-0,76

Giảm

13

xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD13060

Tầng đá nứt nẻ MZ

40,11

40,28

Giảm

39,95

0,16

Tăng

14

TT Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD1404T

Pliocen
giữa

-3,93

-3,81

Giảm

-3,75

-0,19

Giảm

BD1404Z

Pliocen
dưới

-2,79

-2,83

Tăng

-2,67

-0,12

Giảm

15

xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1504T

Pliocen
giữa

30,67

30,80

Giảm

30,85

-0,18

Giảm

16

xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

BD1604Z

Pliocen
dưới

24,90

24,99

Giảm

25,05

-0,15

Giảm

17

TT Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1704T

Pliocen
giữa

43,03

43,01

Tăng

43,97

-0,93

Giảm

18

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD1802Z

Pleistocen
 dưới

23,61

23,72

Giảm

23,69

-0,07

Giảm

2. Diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 03/2019

Mực nước (cm)

Đặc trưng tháng

Tháng
 báo cáo
(03/2019)

Tháng
 trước
(02/2019)

Tăng
 giảm

So với cùng kỳ năm trước
(so với năm 2018)

Tháng
so sánh
 (03/2018)

Tăng
giảm

Trung bình

57

60

-3

68

-11

Lớn nhất

205

206

-1

202

3

Ngày xuất hiện

20

23

 

22

 

Nhỏ nhất

-143

-151

8

-128

-15

Ngày xuất hiện

03

17

 

26

 

Biên độ triều

348

357

-9

330

18

 

*Ghi chú: Trong cột Tăng giảm, dấu “-“ thể hiện mực nước giảm

 

Ngày

Cao độ tuyệt đối mực nước (cm)

Nhiệt độ nước (°C)

Nhiệt độ không khí(°C)

 
 

Đỉnh triều

Chân triều

 

1

163

-118

29,55

28,00

 

2

171

-118

29,50

28,50

 

3

173

-141

29,45

26,85

 

4

167

-133

29,55

27,75

 

5

160

-113

29,75

28,15

 

6

170

-125

29,75

27,50

 

7

162

-102

29,80

27,90

 

8

176

-98

29,85

28,75

 

9

167

-78

29,75

28,50

 

10

180

-109

29,65

28,75

 

11

177

-86

30,00

29,65

 

12

181

-99

30,10

29,50

 

13

170

-96

29,75

29,15

 

14

160

-110

29,50

29,00

 

15

136

-122

29,75

29,05

 

16

161

-123

29,60

29,00

 

17

166

-125

29,85

29,75

 

18

193

-118

29,95

29,50

 

19

202

-87

30,25

29,25

 

20

205

-86

30,00

28,25

 

21

203

-91

30,05

29,45

 

22

194

-78

30,35

29,90

 

23

190

-80

30,20

30,50

 

24

202

-88

30,60

29,50

 

25

190

-95

30,50

29,15

 

26

185

-109

30,30

29,75

 

27

173

-105

30,05

30,00

 

28

154

-107

30,15

29,75

 

29

146

-119

29,85

29,50

 

30

164

-125

29,80

29,45

 

31

164

-121

29,90

29,75

 
Nguồn: Phòng Tài Nguyên nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn

 

 

 

Các tin khác

TrANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Trưởng Ban Biên tập: Nguyễn Ngọc Thúy - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Tầng 09 - Tháp A - Tòa nhà trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một
Điện thoại: 0274 3 828035 - Email: sotnmt@binhduong.gov.vn