Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019

10:55, Thứ Hai, 15-7-2019

Xem với cỡ chữ : A- A A+

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm (trung bình giảm 0,28 m) so với tháng 5 và giảm (0,20 m) so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm trước (tăng 0,05 m) và 05 năm trước (tăng 1,10 m).

A. Tóm tắt nội dung

Cao độ tuyệt đối mực nước của 38 giếng khoan quan trắc các tầng chứa nước: Pleistocen giữa - trên, Pleistocen dưới, Pliocen giữa, Pliocen dưới và tầng đá nứt nẻ MZ và diễn biến mực nước tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019 giao động như sau:

I. Kết quả quan trắc nước dưới đất

1. Đối với tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên

Tầng Pleistocen giữa - trên là tầng chứa nước nông, phân bố chủ yếu ở hướng tây nam của Tỉnh. Tại tầng này có 3 công trình quan trắc bố trí dọc theo sông Sài Gòn (xem Hình 1)

Hình 1: Vị trí Các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên

Hình 2: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen giữa-trên

Nhận xét:

Tháng 06 thuộc những tháng mùa mưa, tuy nhiên lượng nước dưới đất tháng 06 giảm so với tháng 5, mức giảm lớn nhất là 0,45 mét tại khu vực phường Phú Hòa và xã An Tây. Riêng khu vực Vĩnh Phú mực nước tăng 0,14 m so với tháng 5.

So với cùng kỳ năm 2018, mực nước bình quân ở các khu vực có xu hướng tăng nhẹ từ 0,09 m đến 0,31 m. So với cùng kỳ giai đoạn 5 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen giữa - trên có xu hướng tăng.

2. Đối với tầng chứa nước Pleistocen dưới

Tầng Pleistocen dưới có 08 công trình quan trắc được bố trí chủ yếu ở phía nam của Tỉnh, đặt tại các vị trí đại diện và có khả năng quan trắc chính xác nhất động thái nước dưới đất (xem Hình 3)

Hình 3: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen dưới

Hình 4: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen dưới

Nhận xét

Mực nước trong tầng tháng 6 giảm từ 0,27 m đến 0,72 m; trong đó khu vực An Tây giảm mạnh nhất 0,72 m so với tháng 05, khu vực Sóng Thần có mực nước tăng lớn nhất là 1,38 m.

So với cùng kỳ năm 2018 và cùng kỳ các năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới có xu thế tăng, trong đo, khu vực Sóng Thần tăng lớn nhất là 3,22 m; khu vực phường An Phú tăng tương đối lớn là so với các khu vực khác, mực nước dâng 1,55 m.

3. Đối với tầng chứa nước Pliocen giữa

Tầng Pliocen giữa có 13 công trình quan trắc được tại các khu vực đại diện cho tầng chứa nước (có 01 giếng đang chuyển đổi nên chưa thu thập số liệu), bảo đảm quan trắc chính xác động thái nước trong tầng (xem Hình 5)

Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 6: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa

Hình 7: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa (tt)

Nhận xét

Tại tầng Pliocen giữa, mực nước bình quân tháng 6 trong tầng hầu hết đều giảm từ 0,08 m đến 0,66 m, trong đó khu vực phường Hiệp An có mực nước giảm mạnh nhất 0,66 m.

So với cùng kỳ các năm trước mực nước có xu thế tăng, tăng mạnh ở khu vực phường An Phú, thị xã Thuận An (3,21 m), và tăng lớn nhất ở khu vực Sóng Thần, thị xã Dĩ An (3,74 m).

4. Đối với tầng chứa nước Pliocen dưới

Tầng Pliocen dưới có 10 công trình quan trắc phân bố tại 10 điểm khác nhau, bảo đảm quan trắc chính xác các thông số động thái nước dưới đất đại diện cho tầng chứa nước trên địa bàn Tỉnh (xem Hình 8).

Hình 8: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen dưới

Hình 9: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới

Hình 10: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới (tt)

Nhận xét

Trong tháng 06, mực nước tầng Pliocen dưới ở các công trình quan trắc tăng, tăng từ 0,01 m đến 0,74 m, trong đó khu vực Sóng Thần có mực nước tăng lớn nhất 0,74 m so với tháng 05.

So với cùng kỳ các năm trước mực nước tại các khu vực trong tầng Pliocen giữa có xu thế tăng.

5. Đối với tầng chứa nước trong đá Jura (tầng MZ)

Tầng chứa nước khe nứt (MZ) tập trung chủ yếu ở phía bắc và đông bắc của Tỉnh, giáp sông Đồng Nai, do đó tại tầng này bố trí 02 công trình quan trắc bảo đảm quan trắc được đầy đủ và chính xác động thái nước dưới đất trong tầng MZ (xem Hình 11)

 

Hình 11: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước tầng MZ

Hình 12: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng MZ

Nhận xét

Mực nước bình quân tháng 06 tầng MZ mực nước tăng, tăng nhẹ tại khu vực Tam Lập (giảm 0,10 m), khu vực Lạc An mực nước tăng 0,49 m. Mực nước bình quân tăng so với cùng kỳ các năm trước, mực nước trong tầng có xu thế tăng.

Kết luận

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm (trung bình giảm 0,28 m) so với tháng 5 và giảm (0,20 m) so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm trước (tăng 0,05 m) và 05 năm trước(tăng 1,10 m).

II. Kết quả Quan trắc của trạm thủy văn Tân Uyên

Biên độ triều lớn nhất trong tháng 06/2019 đo được tại trạm thủy văn Tân Uyên là 373 cm; mực nước lớn nhất 194 cm, xuất hiện ngày 4;  mực nước nhỏ nhất -179 cm xuất hiện ngày 8; mực nước trung bình 34 cm thấp hơn tháng 05/2019 là 23 cm; nhiệt độ nước trung bình 30,8oC, cao hơn 0,1oC so với tháng 05/2019; nhiệt độ không khí trung bình 28,8oC thấp hơn 0,1oC so với tháng 05/2019.

So với cùng kỳ năm 2018, mực nước thấp nhất thấp hơn 16cm, mực nước lớn nhất cao hơn 3cm và mực nước bình quân thấp hơn 24cm so với tháng 06/2018.

B. Nội dung chi tiết

1. Diễn biến mực nước dưới đất tháng 06/2019

STT

Vị trí quan trắc

Mã số

Tầng chứa nước

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình

So sánh với cùng kỳ năm trước
(tháng 05/2018)

Tháng 05/2019 (m)

Tháng 04/2019 (m)

Tăng/giảm

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình tháng 05/2018 (m)

Giao động mực nước (m)

Đánh giá mực nước

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0102T

Pleistocen giữa- trên

13,11

13,56

Giảm

12,79

0,31

Tăng

BD0102Z

Pleistocen
 dưới

13,14

13,41

Giảm

12,87

0,27

Tăng

BD0104T

Pliocen
giữa

11,95

12,28

Giảm

12,27

-0,31

Giảm

BD0104Z

Pliocen
dưới

12,95

12,66

Tăng

12,26

0,69

Tăng

2

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0202Z

Pleistocen
 dưới

18,14

18,05

Tăng

18,14

0,00

Tăng

BD0204T

Pliocen
giữa

3,26

2,56

Tăng

3,26

0,00

Tăng

BD0204Z

Pliocen
dưới

3,47

3,00

Tăng

3,47

0,00

Tăng

3

KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

BD0302Z

Pleistocen
 dưới

20,85

19,47

Tăng

20,85

0,00

Tăng

BD0304T

Pliocen
giữa

19,91

18,98

Tăng

19,91

0,00

Tăng

BD0304Z

Pliocen
dưới

-10,01

-10,75

Tăng

-10,01

0,00

Tăng

4

Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0402T

Pleistocen
 giữa - trên

-14,38

-14,52

Tăng

-14,47

0,09

Tăng

BD0402Z

Pliocen
giữa

-14,97

-14,61

Giảm

-15,01

0,04

Tăng

BD0404T

Pliocen
dưới

-14,72

-14,80

Tăng

-14,72

0,00

Tăng

5

Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0502Z

Pleistocen
 dưới

11,08

11,06

Tăng

10,77

0,31

Tăng

BD0504T

Pliocen
giữa

0,06

-0,14

Tăng

-1,59

1,65

Tăng

BD0504Z

Pliocen
dưới

-0,75

-0,81

Tăng

0,14

-0,89

Giảm

6

xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD0602T

Pleistocen giữa- trên

7,10

7,55

Giảm

7,58

-0,47

Giảm

BD0602Z

Pleistocen
 dưới

3,12

3,84

Giảm

3,52

-0,40

Giảm

BD0604T

Pliocen
giữa

3,38

3,67

Giảm

2,97

0,41

Tăng

BD0604Z

Pliocen
dưới

2,95

2,94

Tăng

3,00

-0,05

Giảm

7

Phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0704T

Pliocen
giữa

5,18

5,85

Giảm

4,68

0,50

Tăng

BD0704Z

Pliocen
dưới

3,52

4,20

Giảm

3,45

0,07

Tăng

8

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD0804T

Pliocen
giữa

           

BD0804Z

Pliocen
dưới

           

9

xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD09060

Tầng đá nứt nẻ MZ

24,46

23,97

Tăng

24,30

0,16

Tăng

10

xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD1004T

Pliocen giữa

30,50

30,99

Giảm

32,26

-1,77

Giảm

11

xã Phú An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD11020

Pleistocen
 dưới

0,13

0,44

Giảm

0,26

-0,13

Giảm

BD1104T

Pliocen
giữa

0,83

0,91

Giảm

0,98

-0,15

Giảm

BD1104Z

Pliocen
dưới

0,79

0,78

Tăng

0,66

0,13

Tăng

12

xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1204T

Tầng
Pliocen
giữa

31,76

32,14

Giảm

30,94

0,82

Tăng

13

xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD13060

Tầng đá nứt nẻ MZ

39,67

39,57

Tăng

38,56

1,11

Tăng

14

TT Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD1404T

Pliocen
giữa

-4,36

-4,40

Tăng

-3,90

-0,46

Giảm

BD1404Z

Pliocen
dưới

-3,89

-3,78

Giảm

-3,80

-0,09

Giảm

15

xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1504T

Pliocen
giữa

30,50

30,24

Tăng

30,22

0,27

Tăng

16

xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

BD1604Z

Pliocen
dưới

24,50

24,96

Giảm

23,84

0,66

Tăng

17

TT Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1704T

Pliocen
giữa

42,57

42,73

Giảm

42,78

-0,22

Giảm

18

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD1802Z

Pleistocen
 dưới

23,20

23,49

Giảm

23,40

-0,20

Giảm

 

2. Diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019 

Mực nước (cm)

Đặc trưng tháng

Tháng
 báo cáo
(0
6/2019)

Tháng
 trước
(0
5/2019)

Tăng
 giảm

So với cùng kỳ năm trước
(so với năm 2018)

Tháng
so sánh
 (0
6/2018)

Tăng
giảm

Trung bình

34

57

-23

58

-24

Lớn nhất

194

200

-6

191

3

Ngày xuất hiện

4

16

 

16

 

Nhỏ nhất

-179

-165

-14

-163

-16

Ngày xuất hiện

8

25

 

19

 

Biên độ triều

373

365

8

354

19

*Ghi chú: Trong cột Tăng giảm, dấu “-“ thể hiện mực nước giảm

Ngày

Cao độ tuyệt đối mực nước (cm)

Nhiệt độ nước (°C)

Nhiệt độ không khí(°C)

 
 

Đỉnh triều

Chân triều

 

1

190

-69

31,1

29,5

 

2

172

-83

31,1

30,5

 

3

180

-102

31,1

29,7

 

4

194

-147

31,2

29,0

 

5

190

-157

31,2

28,3

 

6

179

-140

31,2

28,5

 

7

180

-158

31,0

28,8

 

8

163

-178

31,2

28,5

 

9

158

-164

31,3

27,8

 

10

139

-175

31,1

27,9

 

11

146

-154

31,2

28,7

 

12

178

-138

31,3

29,3

 

13

181

-115

31,1

29,2

 

14

180

-113

30,8

28,3

 

15

180

-103

30,7

28,8

 

16

153

-114

30,7

28,4

 

17

158

-135

30,3

27,3

 

18

180

-167

30,3

28,8

 

19

158

-165

30,4

29,5

 

20

174

-125

30,4

30,4

 

21

167

-152

30,6

30,2

 

22

155

-147

30,7

28,9

 

23

148

-108

30,9

29,0

 

24

134

-130

30,7

28,6

 

25

146

-153

30,4

28,3

 

26

140

-125

30,7

29,0

 

27

116

-114

30,5

29,2

 

28

145

-118

30,3

28,8

 

29

155

-117

30,1

28,5

 

30

149

-108

29,9

27,7

 

 

 (Nguồn: Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn)

 

Các tin khác

TrANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Trưởng Ban Biên tập: Nguyễn Ngọc Thúy - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Tầng 09 - Tháp A - Tòa nhà trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một
Điện thoại: 0274 3 828035 - Email: sotnmt@binhduong.gov.vn