Chi tiết bài viết - Sở TNMT Bình Dương
Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019
Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm (trung bình giảm 0,28 m) so với tháng 5 và giảm (0,20 m) so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm trước (tăng 0,05 m) và 05 năm trước (tăng 1,10 m).
A. Tóm tắt nội dung
Cao độ tuyệt đối mực nước của 38 giếng khoan quan trắc các tầng chứa nước: Pleistocen giữa - trên, Pleistocen dưới, Pliocen giữa, Pliocen dưới và tầng đá nứt nẻ MZ và diễn biến mực nước tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019 giao động như sau:
I. Kết quả quan trắc nước dưới đất
1. Đối với tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên
Tầng Pleistocen giữa - trên là tầng chứa nước nông, phân bố chủ yếu ở hướng tây nam của Tỉnh. Tại tầng này có 3 công trình quan trắc bố trí dọc theo sông Sài Gòn (xem Hình 1)
Hình 1: Vị trí Các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên
Hình 2: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen giữa-trên
Nhận xét:
Tháng 06 thuộc những tháng mùa mưa, tuy nhiên lượng nước dưới đất tháng 06 giảm so với tháng 5, mức giảm lớn nhất là 0,45 mét tại khu vực phường Phú Hòa và xã An Tây. Riêng khu vực Vĩnh Phú mực nước tăng 0,14 m so với tháng 5.
So với cùng kỳ năm 2018, mực nước bình quân ở các khu vực có xu hướng tăng nhẹ từ 0,09 m đến 0,31 m. So với cùng kỳ giai đoạn 5 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen giữa - trên có xu hướng tăng.
2. Đối với tầng chứa nước Pleistocen dưới
Tầng Pleistocen dưới có 08 công trình quan trắc được bố trí chủ yếu ở phía nam của Tỉnh, đặt tại các vị trí đại diện và có khả năng quan trắc chính xác nhất động thái nước dưới đất (xem Hình 3)
Hình 3: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen dưới
Hình 4: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen dưới
Nhận xét
Mực nước trong tầng tháng 6 giảm từ 0,27 m đến 0,72 m; trong đó khu vực An Tây giảm mạnh nhất 0,72 m so với tháng 05, khu vực Sóng Thần có mực nước tăng lớn nhất là 1,38 m.
So với cùng kỳ năm 2018 và cùng kỳ các năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới có xu thế tăng, trong đo, khu vực Sóng Thần tăng lớn nhất là 3,22 m; khu vực phường An Phú tăng tương đối lớn là so với các khu vực khác, mực nước dâng 1,55 m.
3. Đối với tầng chứa nước Pliocen giữa
Tầng Pliocen giữa có 13 công trình quan trắc được tại các khu vực đại diện cho tầng chứa nước (có 01 giếng đang chuyển đổi nên chưa thu thập số liệu), bảo đảm quan trắc chính xác động thái nước trong tầng (xem Hình 5)
Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa
Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa
Hình 6: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa
Hình 7: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa (tt)
Nhận xét
Tại tầng Pliocen giữa, mực nước bình quân tháng 6 trong tầng hầu hết đều giảm từ 0,08 m đến 0,66 m, trong đó khu vực phường Hiệp An có mực nước giảm mạnh nhất 0,66 m.
So với cùng kỳ các năm trước mực nước có xu thế tăng, tăng mạnh ở khu vực phường An Phú, thị xã Thuận An (3,21 m), và tăng lớn nhất ở khu vực Sóng Thần, thị xã Dĩ An (3,74 m).
4. Đối với tầng chứa nước Pliocen dưới
Tầng Pliocen dưới có 10 công trình quan trắc phân bố tại 10 điểm khác nhau, bảo đảm quan trắc chính xác các thông số động thái nước dưới đất đại diện cho tầng chứa nước trên địa bàn Tỉnh (xem Hình 8).
Hình 8: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen dưới
Hình 9: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới
Hình 10: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới (tt)
Nhận xét
Trong tháng 06, mực nước tầng Pliocen dưới ở các công trình quan trắc tăng, tăng từ 0,01 m đến 0,74 m, trong đó khu vực Sóng Thần có mực nước tăng lớn nhất 0,74 m so với tháng 05.
So với cùng kỳ các năm trước mực nước tại các khu vực trong tầng Pliocen giữa có xu thế tăng.
5. Đối với tầng chứa nước trong đá Jura (tầng MZ)
Tầng chứa nước khe nứt (MZ) tập trung chủ yếu ở phía bắc và đông bắc của Tỉnh, giáp sông Đồng Nai, do đó tại tầng này bố trí 02 công trình quan trắc bảo đảm quan trắc được đầy đủ và chính xác động thái nước dưới đất trong tầng MZ (xem Hình 11)
Hình 11: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước tầng MZ
Hình 12: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng MZ
Nhận xét
Mực nước bình quân tháng 06 tầng MZ mực nước tăng, tăng nhẹ tại khu vực Tam Lập (giảm 0,10 m), khu vực Lạc An mực nước tăng 0,49 m. Mực nước bình quân tăng so với cùng kỳ các năm trước, mực nước trong tầng có xu thế tăng.
Kết luận
Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm (trung bình giảm 0,28 m) so với tháng 5 và giảm (0,20 m) so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm trước (tăng 0,05 m) và 05 năm trước(tăng 1,10 m).
II. Kết quả Quan trắc của trạm thủy văn Tân Uyên
Biên độ triều lớn nhất trong tháng 06/2019 đo được tại trạm thủy văn Tân Uyên là 373 cm; mực nước lớn nhất 194 cm, xuất hiện ngày 4; mực nước nhỏ nhất -179 cm xuất hiện ngày 8; mực nước trung bình 34 cm thấp hơn tháng 05/2019 là 23 cm; nhiệt độ nước trung bình 30,8oC, cao hơn 0,1oC so với tháng 05/2019; nhiệt độ không khí trung bình 28,8oC thấp hơn 0,1oC so với tháng 05/2019.
So với cùng kỳ năm 2018, mực nước thấp nhất thấp hơn 16cm, mực nước lớn nhất cao hơn 3cm và mực nước bình quân thấp hơn 24cm so với tháng 06/2018.
B. Nội dung chi tiết
1. Diễn biến mực nước dưới đất tháng 06/2019
STT |
Vị trí quan trắc |
Mã số |
Tầng chứa nước |
Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình |
So sánh với cùng kỳ năm trước |
||||
Tháng 05/2019 (m) |
Tháng 04/2019 (m) |
Tăng/giảm |
Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình tháng 05/2018 (m) |
Giao động mực nước (m) |
Đánh giá mực nước |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
1 |
Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
BD0102T |
Pleistocen giữa- trên |
13,11 |
13,56 |
Giảm |
12,79 |
0,31 |
Tăng |
BD0102Z |
Pleistocen |
13,14 |
13,41 |
Giảm |
12,87 |
0,27 |
Tăng |
||
BD0104T |
Pliocen |
11,95 |
12,28 |
Giảm |
12,27 |
-0,31 |
Giảm |
||
BD0104Z |
Pliocen |
12,95 |
12,66 |
Tăng |
12,26 |
0,69 |
Tăng |
||
2 |
Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0202Z |
Pleistocen |
18,14 |
18,05 |
Tăng |
18,14 |
0,00 |
Tăng |
BD0204T |
Pliocen |
3,26 |
2,56 |
Tăng |
3,26 |
0,00 |
Tăng |
||
BD0204Z |
Pliocen |
3,47 |
3,00 |
Tăng |
3,47 |
0,00 |
Tăng |
||
3 |
KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
BD0302Z |
Pleistocen |
20,85 |
19,47 |
Tăng |
20,85 |
0,00 |
Tăng |
BD0304T |
Pliocen |
19,91 |
18,98 |
Tăng |
19,91 |
0,00 |
Tăng |
||
BD0304Z |
Pliocen |
-10,01 |
-10,75 |
Tăng |
-10,01 |
0,00 |
Tăng |
||
4 |
Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0402T |
Pleistocen |
-14,38 |
-14,52 |
Tăng |
-14,47 |
0,09 |
Tăng |
BD0402Z |
Pliocen |
-14,97 |
-14,61 |
Giảm |
-15,01 |
0,04 |
Tăng |
||
BD0404T |
Pliocen |
-14,72 |
-14,80 |
Tăng |
-14,72 |
0,00 |
Tăng |
||
5 |
Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD0502Z |
Pleistocen |
11,08 |
11,06 |
Tăng |
10,77 |
0,31 |
Tăng |
BD0504T |
Pliocen |
0,06 |
-0,14 |
Tăng |
-1,59 |
1,65 |
Tăng |
||
BD0504Z |
Pliocen |
-0,75 |
-0,81 |
Tăng |
0,14 |
-0,89 |
Giảm |
||
6 |
xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD0602T |
Pleistocen giữa- trên |
7,10 |
7,55 |
Giảm |
7,58 |
-0,47 |
Giảm |
BD0602Z |
Pleistocen |
3,12 |
3,84 |
Giảm |
3,52 |
-0,40 |
Giảm |
||
BD0604T |
Pliocen |
3,38 |
3,67 |
Giảm |
2,97 |
0,41 |
Tăng |
||
BD0604Z |
Pliocen |
2,95 |
2,94 |
Tăng |
3,00 |
-0,05 |
Giảm |
||
7 |
Phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
BD0704T |
Pliocen |
5,18 |
5,85 |
Giảm |
4,68 |
0,50 |
Tăng |
BD0704Z |
Pliocen |
3,52 |
4,20 |
Giảm |
3,45 |
0,07 |
Tăng |
||
8 |
Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD0804T |
Pliocen |
||||||
BD0804Z |
Pliocen |
||||||||
9 |
xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD09060 |
Tầng đá nứt nẻ MZ |
24,46 |
23,97 |
Tăng |
24,30 |
0,16 |
Tăng |
10 |
xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương |
BD1004T |
Pliocen giữa |
30,50 |
30,99 |
Giảm |
32,26 |
-1,77 |
Giảm |
11 |
xã Phú An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD11020 |
Pleistocen |
0,13 |
0,44 |
Giảm |
0,26 |
-0,13 |
Giảm |
BD1104T |
Pliocen |
0,83 |
0,91 |
Giảm |
0,98 |
-0,15 |
Giảm |
||
BD1104Z |
Pliocen |
0,79 |
0,78 |
Tăng |
0,66 |
0,13 |
Tăng |
||
12 |
xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1204T |
Tầng |
31,76 |
32,14 |
Giảm |
30,94 |
0,82 |
Tăng |
13 |
xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD13060 |
Tầng đá nứt nẻ MZ |
39,67 |
39,57 |
Tăng |
38,56 |
1,11 |
Tăng |
14 |
TT Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BD1404T |
Pliocen |
-4,36 |
-4,40 |
Tăng |
-3,90 |
-0,46 |
Giảm |
BD1404Z |
Pliocen |
-3,89 |
-3,78 |
Giảm |
-3,80 |
-0,09 |
Giảm |
||
15 |
xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1504T |
Pliocen |
30,50 |
30,24 |
Tăng |
30,22 |
0,27 |
Tăng |
16 |
xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương |
BD1604Z |
Pliocen |
24,50 |
24,96 |
Giảm |
23,84 |
0,66 |
Tăng |
17 |
TT Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương |
BD1704T |
Pliocen |
42,57 |
42,73 |
Giảm |
42,78 |
-0,22 |
Giảm |
18 |
Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương |
BD1802Z |
Pleistocen |
23,20 |
23,49 |
Giảm |
23,40 |
-0,20 |
Giảm |
2. Diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 06/2019
Mực nước (cm) |
|||||
Đặc trưng tháng |
Tháng |
Tháng |
Tăng |
So với cùng kỳ năm trước |
|
Tháng |
Tăng |
||||
Trung bình |
34 |
57 |
-23 |
58 |
-24 |
Lớn nhất |
194 |
200 |
-6 |
191 |
3 |
Ngày xuất hiện |
4 |
16 |
|
16 |
|
Nhỏ nhất |
-179 |
-165 |
-14 |
-163 |
-16 |
Ngày xuất hiện |
8 |
25 |
|
19 |
|
Biên độ triều |
373 |
365 |
8 |
354 |
19 |
*Ghi chú: Trong cột Tăng giảm, dấu “-“ thể hiện mực nước giảm
Ngày |
Cao độ tuyệt đối mực nước (cm) |
Nhiệt độ nước (°C) |
Nhiệt độ không khí(°C) |
||
Đỉnh triều |
Chân triều |
||||
1 |
190 |
-69 |
31,1 |
29,5 |
|
2 |
172 |
-83 |
31,1 |
30,5 |
|
3 |
180 |
-102 |
31,1 |
29,7 |
|
4 |
194 |
-147 |
31,2 |
29,0 |
|
5 |
190 |
-157 |
31,2 |
28,3 |
|
6 |
179 |
-140 |
31,2 |
28,5 |
|
7 |
180 |
-158 |
31,0 |
28,8 |
|
8 |
163 |
-178 |
31,2 |
28,5 |
|
9 |
158 |
-164 |
31,3 |
27,8 |
|
10 |
139 |
-175 |
31,1 |
27,9 |
|
11 |
146 |
-154 |
31,2 |
28,7 |
|
12 |
178 |
-138 |
31,3 |
29,3 |
|
13 |
181 |
-115 |
31,1 |
29,2 |
|
14 |
180 |
-113 |
30,8 |
28,3 |
|
15 |
180 |
-103 |
30,7 |
28,8 |
|
16 |
153 |
-114 |
30,7 |
28,4 |
|
17 |
158 |
-135 |
30,3 |
27,3 |
|
18 |
180 |
-167 |
30,3 |
28,8 |
|
19 |
158 |
-165 |
30,4 |
29,5 |
|
20 |
174 |
-125 |
30,4 |
30,4 |
|
21 |
167 |
-152 |
30,6 |
30,2 |
|
22 |
155 |
-147 |
30,7 |
28,9 |
|
23 |
148 |
-108 |
30,9 |
29,0 |
|
24 |
134 |
-130 |
30,7 |
28,6 |
|
25 |
146 |
-153 |
30,4 |
28,3 |
|
26 |
140 |
-125 |
30,7 |
29,0 |
|
27 |
116 |
-114 |
30,5 |
29,2 |
|
28 |
145 |
-118 |
30,3 |
28,8 |
|
29 |
155 |
-117 |
30,1 |
28,5 |
|
30 |
149 |
-108 |
29,9 |
27,7 |
(Nguồn: Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Khí tượng thủy văn)
- Cải cách thể chế, đổi mới tư duy trong quản trị tài nguyên nước (15/07/2019)
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà: Cần công bố các giấy phép, lộ trình khai thác cát sỏi cho người dân được biết (18/06/2019)
- Bản tin diễn biến mực nước dưới đất tháng 5/2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 05/2019 (10/06/2019)
- Họp Ban soạn thảo Nghị quyết của Quốc hội về miễn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước (06/06/2019)
- Hoàn thiện dự thảo Nghị quyết của Quốc hội về miễn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước (30/05/2019)
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà: Cần đổi mới tư duy về quản trị tài nguyên nước (16/05/2019)
- Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 04/2019 (08/05/2019)
- Góp ý dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước (26/04/2019)
- Lộ trình hướng tới quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông (23/04/2019)
- Hợp tác giáo dục để giải quyết các thách thức quản lý nước ở Việt Nam (18/04/2019)