Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.

9:32, Thứ Năm, 27-2-2025

Xem với cỡ chữ : A- A A+

Ngày 12 tháng 02 năm 2025, Bộ Tài nguyên và môi trường đã ban hành Thông tư số 02/2025/TT-BTNMT, kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.

Về phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này xác định khoảng cách an toàn về môi trường tối thiều từ nguồn phát sinh ô nhiễm  (bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn) đến các công trình trong khu dân cư như: nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình giáo dục, y tế, văn hóa xã hội, thể thao, du lịch và các công trình công cộng có tập trung dân cư khác, cụ thể như sau:

- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng và cơ sở xử lý chất thải, khu xử lý chất thải tập trung được xác định theo quy định tại Bảng 1 và mục 3.2 Quy chuẩn này.

- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của trang trại chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi và Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người không thuộc trường hợp quy định tại mục 1.1.1 và 1.1.2 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng hoặc tham chiếu các giá trị trong Phụ lục 3 của TCVN 4449:1987 - Tiêu chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế để xác định khoảng cách an toàn về môi trường.

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung được thực hiện theo phân khu chức năng của các khu đó.

- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị được thực hiện theo quy hoạch xử lý nước thải hoặc quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

 Về đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người trên lãnh thổ Việt Nam. Quy chuẩn này không áp dụng đối với cơ sở nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung.

Về giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo quy định tại Bảng 1. Cụ thể như sau:

STT

Hạng mục

Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS)

1

Khu tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại LKCCS

500

2

Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông thường

1.000

3

Bãi chôn lấp chất thải trơ

100

4

Bãi chôn lấp chất thải nguy hại

1.000

5

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học

500

6

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt

 

6.1

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu hồi năng lượng

500

6.2

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng

300

6.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam

100

7

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại bằng công nghệ đốt

500

8

Cơ sở tái chế chất thải nguy hại

500

9

Cơ sở xử lý bùn thải thông thường

500

10

Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại bằng các công nghệ khác

500

11

Nhà máy, trạm xử lý nước thải

 

11.1

Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học:

- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày

100

- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày

250

- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên

350

11.2

Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng ngầm và có hệ thống thu gom, xử lý mùi (khí gây mùi):

- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày

15

- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày

30

- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên

40

12

Công trình xử lý bùn cặn

12.1

Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn:

- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày

- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày

- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên

150

400

500

12.2

Công trình xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí:

- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày

100

- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày

300

- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên

400

 

 

 Lưu ý, cơ sở xử lý chất thải mới phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng với chiều rộng tối thiểu là 10 m; đối với khu xử lý chất thải tập trung quy hoạch mới với chiều rộng tối thiểu là 20 m, trừ các trường hợp quy định tại số thứ tự 11.2 Bảng 1. Nếu cơ sở xử lý chất thải hoặc khu xử lý chất thải tập trung được đầu tư mới bắt buộc phải đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần.

Về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân: Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 06 tháng kể từ ngày ký ban hành.

Các tin khác

cổng THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ nông nghiệp và MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Địa chỉ: Tầng 03, Tháp A, Tòa nhà trung tâm Hành Chính, Đ.Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương.

Chịu trách nhiệm: Ông PHẠM VĂN BÔNG - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Dương.

Điện thoại: (0274)3897399 - Email: sonnmt@binhduong.gov.vn

Quản lý website: BAN BIÊN TẬP WEBSITE