Chi tiết bài viết - Sở TNMT Bình Dương
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.
Ngày 12 tháng 02 năm 2025, Bộ Tài nguyên và môi trường đã ban hành Thông tư số 02/2025/TT-BTNMT, kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2025/BTNMT về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người.
Về phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này xác định khoảng cách an toàn về môi trường tối thiều từ nguồn phát sinh ô nhiễm (bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn) đến các công trình trong khu dân cư như: nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình giáo dục, y tế, văn hóa xã hội, thể thao, du lịch và các công trình công cộng có tập trung dân cư khác, cụ thể như sau:
- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng và cơ sở xử lý chất thải, khu xử lý chất thải tập trung được xác định theo quy định tại Bảng 1 và mục 3.2 Quy chuẩn này.
- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của trang trại chăn nuôi được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2019/TT- BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi và Thông tư số 18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
- Khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người không thuộc trường hợp quy định tại mục 1.1.1 và 1.1.2 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng hoặc tham chiếu các giá trị trong Phụ lục 3 của TCVN 4449:1987 - Tiêu chuẩn Việt Nam về Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế để xác định khoảng cách an toàn về môi trường.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung được thực hiện theo phân khu chức năng của các khu đó.
- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị được thực hiện theo quy hoạch xử lý nước thải hoặc quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Về đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người trên lãnh thổ Việt Nam. Quy chuẩn này không áp dụng đối với cơ sở nằm trong các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và khu xử lý chất thải tập trung.
Về giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo quy định tại Bảng 1. Cụ thể như sau:
STT |
Hạng mục |
Khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở (LKCCS) |
1 |
Khu tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại LKCCS |
500 |
2 |
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh và bãi chôn lấp chất thải rắn công nghiệp thông thường |
1.000 |
3 |
Bãi chôn lấp chất thải trơ |
100 |
4 |
Bãi chôn lấp chất thải nguy hại |
1.000 |
5 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ bằng công nghệ sinh học |
500 |
6 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt |
|
6.1 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt không thu hồi năng lượng |
500 |
6.2 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường bằng công nghệ đốt có thu hồi năng lượng |
300 |
6.3 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn bằng công nghệ đốt rác phát điện, có áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất đã được áp dụng tại Nhóm các nước công nghiệp phát triển được phép áp dụng tại Việt Nam |
100 |
7 |
Cơ sở xử lý chất thải nguy hại bằng công nghệ đốt |
500 |
8 |
Cơ sở tái chế chất thải nguy hại |
500 |
9 |
Cơ sở xử lý bùn thải thông thường |
500 |
10 |
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại bằng các công nghệ khác |
500 |
11 |
Nhà máy, trạm xử lý nước thải |
|
11.1 |
Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học: |
|
- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày |
100 |
|
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày |
250 |
|
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên |
350 |
|
11.2 |
Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng ngầm và có hệ thống thu gom, xử lý mùi (khí gây mùi): |
|
- Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày |
15 |
|
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày |
30 |
|
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên |
40 |
|
12 |
Công trình xử lý bùn cặn |
|
12.1 |
Công trình xử lý bùn cặn kiểu sân phơi bùn: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày - Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày - Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên |
150
400
500 |
12.2 |
Công trình xử lý bùn cặn bằng thiết bị cơ khí: - Quy mô công suất nhỏ dưới 5.000 m3/ngày |
100 |
- Quy mô công suất trung bình từ 5.000 m3/ngày đến dưới 50.000 m3/ngày |
300 |
|
- Quy mô công suất lớn từ 50.000 m3/ngày trở lên |
400 |
Lưu ý, cơ sở xử lý chất thải mới phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng với chiều rộng tối thiểu là 10 m; đối với khu xử lý chất thải tập trung quy hoạch mới với chiều rộng tối thiểu là 20 m, trừ các trường hợp quy định tại số thứ tự 11.2 Bảng 1. Nếu cơ sở xử lý chất thải hoặc khu xử lý chất thải tập trung được đầu tư mới bắt buộc phải đặt ở đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần.
Về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân: Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 06 tháng kể từ ngày ký ban hành.
- Tổ chức Hội nghị triển khai Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ. (27/02/2025)
- Kế hoạch số 666/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (24/02/2025)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người. (24/02/2025)
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch về việc xây dựng quy trình, quy định và đơn giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương. (18/02/2025)
- Chờ đón những hiện tượng thiên văn kỳ thú nhất năm 2025 (06/02/2025)
- Kế hoạch Ứng phó sự cố chất thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 - 2030 (22/01/2025)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (10/01/2025)
- Chi cục Bảo vệ Môi trường tổ chức Hội nghị công chức, viên chức, người lao động năm 2024 (06/01/2025)
- Thông tư ban hành quy trình kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (24/12/2024)
- Lễ Công bố Sách Xanh tỉnh Bình Dương năm 2024 và Hội nghị triển khai quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải và các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (23/12/2024)