Chi tiết bài viết - Sở TNMT Bình Dương
Dự án mở rộng, nâng công suất trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh (HTN)
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án mở rộng, nâng công suất trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 10.739,0 m2, từ quy mô 450 con/lứa (2 lứa/năm) lên 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 3.600 m2
Ngày bắt đầu: 31/10/2022
Ngày kết thúc: 18/11/2022
Một số thông tin chung của dự án:
1. Chủ đầu tư: Hộ kinh doanh Hà Thị Nguyệt
2. Địa chỉ liên hệ: Ấp Suối Cạn, Cây Trường II, Bàu Bàng, Bình Dương.
3. Tên dự án: Mở rộng, nâng công suất trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 10.739,0 m2, từ quy mô 450 con/lứa (2 lứa/năm) lên 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 3.600 m2
4. Địa điểm, phạm vi, quy mô dự án:
- Địa điểm: Thửa đất 145 tờ bản đồ số 22, ấp 3, xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
- Phạm vi thực thiện: Khu đất thực hiện dự án là đất của chủ hộ kinh doanh Hà Thị Nguyệt thuộc thửa đất 145 tờ bản đồ số 22, ấp 3, xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích đất sử dụng là 10.739m2.
- Quy mô thức hiện: Chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 10.739,0m2, 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 3.600m2
5. Sơ đồ vị trí dự án:
- Vị trí địa lý: Dự án Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 10.739 m2, quy mô nuôi 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 3.600 m2 được triển khai tại thửa đất 145 tờ bản đồ số 22, ấp 3, xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương
- Vị trí tiếp giáp của dự án:
+ Phía Bắc: Tiếp giáp với mương thoát nước tự nhiên và thửa đất 449.
+ Phía Đông: Tiếp giáp với đất trồng (thửa đất 146).
+ Phía Nam: Tiếp giáp với đường đất vào dự án.
+ Phía Tây: Tiếp giáp với đất trồng (thửa đất 54).
Bảng Tọa độ vị trí khu đất dự án
|
Điểm |
Tọa độ hệ WGS84 |
|
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|
|
A1 |
11°20'52.83"N |
106°40'11.66"E |
|
A2 |
11°20'52.18"N |
106°40'16.98"E |
|
A3 |
11°20'49.57"N |
106°40'16.73"E |
|
A4 |
11°20'50.27"N |
106°40'14.01"E |
|
A5 |
11°20'50.89"N |
106°40'13.22"E |
|
A6 |
11°20'51.64"N |
106°40'12.79"E |
|
A7 |
11°20'51.97"N |
106°40'12.44"E |
|
A8 |
11°20'52.09"N |
106°40'11.93"E |
|
A9 |
11°20'52.05"N |
106°40'11.75"E |
Sơ đồ vị trí dự án

6. Các tác động môi trường của dự án
- Trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án
Nước thải sinh hoạt
Chủ yếu phát sinh do hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường. Lưu lượng phát sinh: khoảng 0,9 m3/ngày.
Thành phần, tính chất nước thải: Nước thải sinh hoạt có tính chất: chứa nhiều chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (như carbohydrat, protêin, mỡ …); hàm lượng chất dinh dưỡng cao (N, P), chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là Coliform, Fecal Streptococci, Salmonella typhosa và một số vi khuẩn gây bệnh khác.
Trong giai đoạn thi công xây dựng, chủ đầu tư bố trí các nhà vệ sinh di động cho công nhân, và định kỳ bàn giao lại cho đơn vị cho thuê để xử lý, nên không ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm tại khu vực.
Nước thải xây dựng
Lưu lượng:
Nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình xây dựng. Thành phần trong nước thải xây dựng chủ yếu là cát, vữa vụn,... khối lượng nước thải xây dựng phát sinh không đáng kể, uớc tính khối lượng phát sinh khoảng 0,85 m3/ngày.
Nước rửa xe tải vận chuyển vật liệu xây dựng (đất, đá, bê tông): Lưu lượng nước để rửa xe trong 1 ngày là 0,15 m3/ngày
Thành phần và tính chất nước thải: Xe tại công trường chủ yếu rửa nhằm làm sạch bụi, đất, vật liệu cát, đá còn sót lại trên xe, chỉ sử dụng nước, không dùng hóa chất tẩy rửa. Do đó, đặc trưng của loại nước thải này là chứa nhiều cặn lơ lửng, các thông số ô nhiễm khác như BOD5, COD thấp, dầu mỡ khoáng cao.
Trong giai đoạn hoạt động của dự án
Nước thải sinh hoạt
Phát sinh từ các hoạt động vệ sinh cá nhân, sinh hoạt của công nhân viên tại trại. Nhu cầu sử dụng nước là 0,9 m3/ngày và nhu cầu nước cho nhà ăn là 2,8 m3/ngày thì lượng nước thải ra là 4,7 m3/ngày (tính bằng 100% nước cấp vào).
Thành phần, tính chất nước thải: Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P), dầu mỡ và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước thải chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn E. Coli, các vi khuẩn gây bệnh khác và các chất hoạt động bề mặt nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
Nguồn tiếp nhận nước thải: Mương thoát tự nhiên
Nước thải hoạt động chính của quá trình chăn nuôi
Nước thải chăn nuôi phát sinh 36,54 m3/ngày bao gồm: Nước thải thay hồ vệ sinh (mỗi ngày thay một lần) lưu lượng 16,8 m3 /ngày; Nước thải do vệ sinh chuồng trại lưu lượng 9,6 m3/ngày; Nước tiểu heo phát sinh 4,05 m3/ngày; Nước cấp cho khử trùng bao gồm (hố sát trùng, khử trùng xe và khử trùng người) lưu lượng khoảng 6,09 m3/ngày.
Thành phần nước thải chăn nuôi heo chủ yếu có chứa phân của vật nuôi, thức ăn thừa và hóa chất khử trùng. Đặc trưng tính chất nước thải thường chứa thành phần các hợp chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli), pH cao và độ cứng lớn (do có vôi khử trùng chuồng nuôi). Ngoài ra nước thải còn chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS) dễ phân hủy.
Nguồn tiếp nhận nước thải: Mương thoát tự nhiên
- Dự án Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh (28/11/2022)
- Dự án tổ hợp căn hộ cao cấp The Charms Bình Dương (21/11/2022)
- Khu nhà ở phức hợp cao tầng Thuận An 1 (15/11/2022)
- Khu nhà ở phức hợp cao tầng Thuận An 2 (15/11/2022)
- Đầu tư xây dựng khu biệt thự cao cấp Gold Land (28/10/2022)
- Đầu tư xây dựng khu căn hộ Ngọc Lục Bảo 68 (The Emerald 68) (27/09/2022)
- Dự án Đường từ Quốc lộ 1K đi Đại học Quốc gia và Khu tổ hợp phát triển nhà ở, dịch vụ thương mại (17/08/2022)
- Dự án Đầu tư xây dựng trại gà (05/08/2022)
- Dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở Bình Minh (19/07/2022)
- Dự án khu nhà ở, tái định cư Hoà Lợi (07/07/2022)





