Dự án: “Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh quy mô 3.000 (Hộ kinh doanh Lê Thị Thanh Vân)

Post date: 15/12/2023

Font size : A- A A+

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án“Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 21.796,8 m2, quy mô 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 2.560 m2

Ngày bắt đầu: 15/12/2023

Ngày kết thúc: 29/12/2023

1. Chủ dự án: Hộ kinh doanh Lê Thị Thanh vân

Hộ kinh doanh Lê Thị Thanh Vân được Phòng Tài chính kế hoạch – UBND huyện Phú Giáo cấp giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh Mã số đăng ký hộ kinh doanh 46D8027184 đăng ký lần đầu ngày 21/07/2023.

Đại diện chủ dự án: Bà Lê Thị Thanh Vân. Chức vụ: Chủ hộ kinh doanh. Sinh năm 1983. Số CCCD: 034183014463; Cấp ngày 08/04/2021; Nơi cấp: Cục trưởng cục cảnh sát QLHC về TTXH.  Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú: ấp Tân Thái, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Địa chỉ liên hệ: Ấp Tân Thái, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

2. Tên dự án: “Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 21.796,8 m2, quy mô 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 2.560 m2”

3. Địa điểm, phạm vi, quy mô dự án

Địa điểm: Thửa đất số 191, tờ bản đồ số 65, ấp Tân Thái, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

Phạm vi thực thiện: Khu đất thực hiện dự án là đất của chủ hộ kinh doanh Lê Thị Thanh Vân thuộc thửa đất số 191, tờ bản đồ số 65, ấp Tân Thái, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương. Tổng diện tích đất sử dụng là 21.796,8 m2.

Quy mô thức hiện: Chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 21.796,8 m2, 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 2.560 m2

4. Sơ đồ vị trí dự án

Vị trí địa lý: Dự án Trại chăn nuôi heo thịt theo mô hình trại lạnh, tổng diện tích dự án 21.796,8 m2, quy mô nuôi 3.000 con/lứa (2 lứa/năm) với diện tích chuồng trại 2.560 m2 được triển khai tại thửa đất số 191, tờ bản đồ số 65, ấp Tân Thái, xã An Thái, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.

Vị trí tiếp giáp của dự án:

- Phía  Bắc: Tiếp giáp với đất cao su của dân

- Phía Đông : Tiếp giáp với đường đất nội bộ và đất cao su của dân

- Phía Nam: Tiếp giáp đất cao su của dân

- Phía Tây: Tiếp giáp đất cao su của dân

Bảng Tọa độ vị trí khu đất dự án

Điểm

Tọa độ hệ WGS84

Kinh độ

Vĩ độ

A1

11°23'47.31"N

106°45'21.83"E

A2

11°23'47.36"N

106°45'20.74"E

A3

11°23'43.26"N

106°45'11.62"E

A4

11°23'41.87"N

106°45'12.04"E

A5

11°23'41.60"N

106°45'12.18"E

A6

11°23'45.31"N

106°45'21.77"E

Sơ đồ vị trí dự án

 

5. Các tác động môi trường của dự án

Trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án

Nước thải sinh hoạt

Chủ yếu phát sinh do hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công trên công trường. Lưu lượng phát sinh: khoảng 1,6 m3/ngày.

Thành phần, tính chất nước thải: Nước thải sinh hoạt có tính chất: chứa nhiều chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (như carbohydrat, protêin, mỡ …); hàm lượng chất dinh dưỡng cao (N, P), chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, đặc biệt là Coliform, Fecal Streptococci, Salmonella typhosa và một số vi khuẩn gây bệnh khác.

Trong giai đoạn thi công xây dựng, chủ đầu tư bố trí các nhà vệ sinh di động cho công nhân, và định kỳ bàn giao lại cho đơn vị cho thuê để xử lý, nên không ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm tại khu vực.

Nước thải xây dựng

Nước thải xây dựng phát sinh từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình xây dựng. Thành phần trong nước thải xây dựng chủ yếu là cát, vữa vụn,... khối lượng nước thải xây dựng phát sinh không đáng kể, uớc tính khối lượng phát sinh khoảng 0,85 m3/ngày.

Thành phần và tính chất nước thải: Xe tại công trường chủ yếu rửa nhằm làm sạch bụi, đất, vật liệu cát, đá còn sót lại trên xe, chỉ sử dụng nước, không dùng hóa chất tẩy rửa. Do đó, đặc trưng của loại nước thải này là chứa nhiều cặn lơ lửng, các thông số ô nhiễm khác như BOD5, COD thấp, dầu mỡ khoáng cao.

Trong giai đoạn hoạt động của dự án

Nước thải sinh hoạt

Nguồn phát sinh: Phát sinh từ các hoạt động vệ sinh cá nhân, sinh hoạt của công nhân viên tại trại. Nhu cầu sử dụng nước là 0,4 m3/ngày và nhu cầu nước cho nhà ăn là 1,0 m3/ngày thì lượng nước thải ra là 1,4 m3/ngày (tính bằng 100% nước cấp vào).

Thành phần, tính chất nước thải: Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm: các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P), dầu mỡ và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli). Nước thải chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy, chứa hàm lượng lớn các vi khuẩn E. Coli, các vi khuẩn gây bệnh khác và các chất hoạt động bề mặt nên có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Nguồn tiếp nhận nước thải: Suối Nước Trong cách dự án 200m

Nước thải hoạt động chính của quá trình chăn nuôi

Nguồn phát sinh: Nước thải chăn nuôi phát sinh 39,3 m3/ngày bao gồm: Nước thải thay hồ vệ sinh (mỗi ngày thay một lần) lưu lượng 22,4 m3/ngày; Nước thải do vệ sinh chuồng trại lưu lượng 12,8 m3/ngày; Nước tiểu heo phát sinh 4,1m3/ngày).

Ngoài ra, nước cấp cho khử trùng bao gồm  (hố sát trùng, khử trùng xe và khử trùng người) lưu lượng lớn nhất khoảng 2,3m3/ngày.

Thành phần, tính chất nước thải: Đặc trưng tính chất nước thải thường chứa thành phần các hợp chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh gây bệnh (Coliform, E.Coli), pH cao và độ cứng lớn (do có vôi khử trùng chuồng nuôi). Ngoài ra nước thải còn chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS) dễ phân hủy,…

Nguồn tiếp nhận nước thải: Suối nước Trong

Chi tiết các tác động cụ thể cũng như biện pháp giảm thiểu vui lòng xem trong hồ sơ ĐTM chi tiết đính kèm

More

cổng THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ nông nghiệp và MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Địa chỉ: Tầng 03, Tháp A, Tòa nhà trung tâm Hành Chính, Đ.Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương.

Chịu trách nhiệm: Ông PHẠM VĂN BÔNG - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Dương.

Điện thoại: (0274)3897399 - Email: sonnmt@binhduong.gov.vn

Quản lý website: BAN BIÊN TẬP WEBSITE