Dự án đầu tư Công ty TNHH Computime (Việt Nam)

11:12, Thứ Sáu, 7-3-2025

Xem với cỡ chữ : A- A A+

Ngày bắt đầu: 07/03/2025

Ngày kết thúc: 21/03/2025

1.    Chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH COMPUTIME (VIỆT NAM)
2.    Địa chỉ liên hệ : Số 10 VSIP II-A, đường số 24, KCN Việt Nam – Singapore II-A, phường Vĩnh Tân, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
3.    Tên dự án : “Dự án đầu tư Công ty TNHH Computime (Việt Nam)”.
4.    Địa điểm, phạm vi, quy mô dự án :
- Địa điểm: Số 10 VSIP II-A, đường số 24, KCN Việt Nam – Singapore II-A, phường Vĩnh Tân, thành phố Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Phạm vi, quy mô dự án: Sản xuất bo mạch dụng cụ điện cầm tay 6.000.000 sản phẩm/năm, bo mạch thiết bị sạc điện 5.000.000 sản phẩm/năm; máy nước nóng 2.000.000 sản phẩm/năm; bộ ổn nhiệt 2.000.000 sản phẩm/năm, bộ điều khiển nước tự động 100.000 sản phẩm/năm, bộ điều chỉnh không khí tự động 500.000 sản phẩm/năm; bộ sạc điện dùng cho xe ô tô điện 100.000 sản phẩm/năm; máy cắt cỏ 100.000 sản phẩm/năm; bộ đàm 200.000 sản phẩm/năm.
5.    Sơ đồ vị trí dự án:
-    Vị trí tiếp giáp của dự án: 
+    Phía Bắc: Tiếp giáp Công ty TNHH Great Steel (ngành nghề sản xuất gia công lắp đặt máy móc thiết bị)
+    Phía Nam: Tiếp giáp Công ty TNHH ST Food Marketing (ngành nghề sản xuất đồ ăn vặt).
+    Phía Đông: Tiếp giáp Công ty TNHH SamWon Vina (ngành nghề sản xuất tem, nhãn, label cho quần áo) và Đường số 24 của khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
+    Phía Tây: Tiếp giáp Công ty TNHH Nhựa HuiYe (ngành nghề sản xuất các sản phẩm nhựa).
-    Sơ đồ vị trí dự án như hình bên dưới 

Hình: Mô tả vị trí dự án trong KCN Việt Nam – Singapore II-A

6.    Các tác động môi trường của dự án 
6.1. Các tác động môi trường trong quá trình xây dựng
a)    Nước thải:

-    Nước thải sinh hoạt:
+ Nguồn phát sinh: từ quá trình hoạt động của công nhân thi công, xây dựng
+ Lưu lượng phát sinh: 0,9 m3/ngày
+ Thành phần ô nhiễm chủ yếu:  BOD, COD, TSS, Tổng N, tổng P, Amoni, coliform.
-    Nước thải từ quá trình rửa bánh xe cơ giới, lưu lượng phát sinh khoảng 0,1-0,3 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu TSS.
-    Nước thải từ hoạt động bảo dưỡng bê tông theo tính toán phát sinh khoảng 0,001 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu là TSS
b) Ô nhiễm do bụi, khí thải:
-    Bụi, đất, cát phát sinh kéo theo từ mặt đường trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, cải tạo sửa chữa và các máy móc, thiết bị lắp đặt phục vụ hoạt động sản xuất.
-    Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, cải tạo sửa chữa và các máy móc, thiết bị lắp đặt phục vụ hoạt động sản xuất;
-    Bụi từ quá trình san gạt, đào móng
-    Bụi từ quá trình đốt cháy nhiên liệu động cơ của các thiết bị thi công trên công trường và lắp đặt thiết bị sản xuất.
-    Bụi từ quá trình trộn xi măng làm vữa, trộn bê tông;
-    Bụi và hơi dung môi từ quá trình chà nhám và sơn hoàn thiện;
-    Khói hàn phát sinh từ quá trình hàn, cắt, lắp ráp kim loại
c) Chất thải rắn:
-    Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân thi công, xây dựng. Khối lượng phát sinh khoảng 6 kg/ngày. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt bao gồm: Thức ăn dư thừa, vỏ chai, bao bì, nylon ….Với thành phần như vậy nếu không được thu gom, xử lý ảnh hưởng đến môi trường đất, nước,không khí trong công trường xây dựng và khu vực xung quanh.
-    Chất thải rắn thông thường từ quá trình cải tạo, xây dựng. Tổng khối lượng phát sinh là 0,514 tấn/ngày. Thành phần gồm: sắt thép dư thừa, tôn, gạch cắt các loại, các loại vỏ bao bì đựng xi măng, vữa xi măng thừa,...
- Chất thải nguy hại:
+ Nguồn phát sinh: Chủ yếu từ hoạt động bảo trì, sửa chữa xe, thiết bị thi công và sử dụng các loại sơn xây dựng trong quá trình trang trí các hạng mục công trình,...
+ Khối lượng phát sinh: 630-660 kg/thời gian thi công.
+ Thành phần gồm có: cặn dầu, nhớt thải, giẻ lau dính dầu, sơn khô cứng dư thừa, chất chống thấm, thùng chứa sơn, thùng chứa dầu, que hàn, cọ dính sơn,…
d)    Tác động tiếng ồn
-    Nguồn phát sinh: do các phương tiện vận chuyển, thiết bị thi công (Máy khoan, máy hàn, máy cắt, máy đầm…).
-    Mức ồn phát sinh: 
+    Máy trộn vữa: 75-88 dBA
+    Máy cắt gạch đá: 74-85 dBA
+    Máy cắt tôn: 76-86 dBA
+    Máy hàn: 71-82 dBA
+    Máy khoan: 75-80 DBA
+    Máy uốn cốt thép: 76-85 dBA
-    Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2010/BTNMT: 70dBA (khu vực thông thường) và QCVN 24:2016/BYT: ≤ 85 dBA (thời gian tiếp xúc là 8 giờ*)
e)    Tác động do nước mưa chảy tràn
-    Nước mưa rơi xuống mặt đất, tràn qua bề mặt khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, xi măng, rác thải,… làm tăng độ đục cản trở dòng chảy vào hệ thống thu gom nước mưa của khu công nghiệp.
-    Lưu lượng phát sinh: 654,8 (l/s)
-    Thành phần ô nhiễm: chủ yếu TSS, BOD.
f)    Các tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố trong giai đoạn thi công xây dựng gồm có: tai nạn lao động, sự cố cháy nổ, rò rỉ nhiên liệu.
 6.2. Các tác động môi trường trong quá trình hoạt động
a)    Tác động do nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân viên. Lưu lượng phát sinh khoảng 41 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chủ yếu: TSS, BOD, COD, Tổng N, tổng P, coliform, Amoni.
Nước thải từ quá trình xả đáy tháp giải nhiệt khoảng 0,75 m3/lần xả. Thành phần ô nhiễm chính là cáu cặn có thành phần vô cơ (Canxi cabonat, Canxi photphat,...).
b)    Tác động do bụi, khí thải
-    Bụi, khí thải từ hoạt động giao thông trong khu vực: 
Theo tính toán nồng độ bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động phương tiện giao thông vận chuyển nguyên nhiên liệu, hàng hoá, sản phẩm như sau:

Thông số ô nhiễm

Nồng độ chất ô nhiễm theo khoảng cách C (mg/m3)

QCVN 05:2023/BTNMT, trung bình 1h

3m

10m

20m

30m

TSP

0,00305605

0,00097

0,000542832

0,000392364

0,3

MP10

0,00035772

0,000113

  0,00006354

 0,00004592

-

SO2

0,0049039

0,001556

0,000871056

0,000629607

0,35

NO2

0,04925218

0,015627

0,008748435

0,006323445

0,2

CO

0,02921017

0,009268

0,005188466

0,003750268

30

-    Khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án: 
Khí thải phát sinh từ chuyền SMT gắn linh kiện lên các PACB có nồng độ như sau: 
+ (2-Hexyloxyethoxy)ethanol: 0,37 mg/m3
+ Tetraethylene glycol dimethyl ether: 0,27 mg/m3
+ Axit mờ: 0,27 mg/m3
+ Hơi Sn, Cu, Ag: 0,05 mg/m3
+ Bisphenol A (C15H16O2): 0,00065 mg/m3
Khí thải phát sinh từ các khu vực hàn còn lại:
+ Hơi cồn Isopropyl (C3H8O): 4,49 mg/m3
+ Dung môi Naphtha: 0,9 mg/m3
+ Glycol Ether: 0,9 mg/m3
+ Axit hữu cơ: 0,45 mg/m3
+ Hơi Sn, Cu, Ag: 6,7x10-5 mg/m3   
Khí thải từ quá trình chấm keo cố định, bảo vệ chân linh kiện, mối hàn:
+ Hơi Methylethyl ketone oxime (C4H9NO): 0,01 mg/m3
+ Etyl Acetat: 0,057 mg/m3
+ Toluen: 0,152 mg/m3
+ n-Hexane: 0,095 mg/m3
Hơi hoá chất từ quá trình vệ sinh khuôn, vệ sinh dụng cụ:
+ Methylcyclohexan: 0,07 mg/m3
+  Isopropanol: 0,07 mg/m3
Khí thải từ quá trình đổ khuôn nhựa:
+ Hơi VOC: 0,02 mg/m3
Khí thải từ các hoạt động khác:
+    Các hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải, cũng sinh ra các khí như NH3, H2S, CH4, Mercaptan,...
+    Các hoạt động giao dịch, đi lại, vận chuyển trên khu vực xưởng sinh ra bụi lơ lửng, hơi xăng dầu rò rỉ, gây ô nhiễm không khí.
+    Nhìn chung, các loại khí thải này rất khó ước tính tải lượng, nồng độ và ảnh hưởng có tính chất cục bộ với mức độ không lớn. Nhà máy áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm kiểm soát các loại khí thải này, giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực đến môi trường
c)    Tác động do chất thải công nghiệp thông thường
Rác sinh hoạt:

- Nguồn phát sinh: Từ hoạt động của công nhân viên
- Với số lượng công nhân viên của toàn dự án khi hoạt động đạt công suất thiết kế là 850 người, khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh ước tính như khoảng 425 kg/ngày (định mức CTRSH phát sinh là 0,5 kg/người.ngày). 
Thành phần chủ yếu trong rác sinh hoạt bao gồm:
-    Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, thức ăn thừa, rau củ quả,…
-    Các hợp chất có nguồn gốc giấy từ các loại bao gói đồ ăn, thức uống,…
-    Các hợp chất vô cơ như nhựa, plastic, PVC, thủy tinh,…
-    Các hợp chất có nguồn gốc kim loại như vỏ hộp, lon, chai đựng đồ uống,…
Chất thải rắn công nghiệp thông thường từ quá trình sản xuất:
Tổng khối lượng CTRCN thông thường của dự án khoảng 52 630 kg/năm bao gồm bao bì đóng gói, sản phẩm hư hỏng,...
Tác động của chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất, khối lượng phát sinh lớn nhất khoảng 3.439,78 kg/năm bao gồm: Bóng đèn huỳnh quang và các loại thuỷ tinh hoạt tính thải; Hộp mực in thải; Ắc quy chì thải; Giẻ lau, vải bảo vệ thải có chứa thành phần nguy hại; Dầu nhớt thải; Thiết bị thải có các bộ phận, linh kiện điện tử (sản phẩm hỏng, linh kiện hỏng); Bao bì chứa hoá chất thải bằng nhựa; Bao bì chứa hoá chất thải bằng kim loại; Xỉ hàn, đầu mẫu que hàn, kem hàn thải; Keo thải; Than hoạt tính đã qua sử dụng từ quá trình xử lý khí thải,…
d)    Tác động tiếng ồn, độ rung
Trong quá trình hoạt động của dự án, một số nguồn phát sinh tiếng ồn được thống kê như sau:
Hoạt động của các phương tiện giao thông: Vận chuyển nội bộ, xe tải chuyên chở nguyên vật liệu – sản phẩm ra vào dự án,.... Tuy nhiên, đây là nguồn gây ồn không liên tục. Chủ yếu tác động đến bảo vệ, tài xế, phụ xe, công nhân bốc vát,...
Tiếng ồn do các máy móc thiết bị sản xuất: Tùy theo đặc thù của từng vị trí sản xuất mà đặc tính của tiếng ồn sẽ khác nhau.
Tiếng ồn do hoạt động của các loại máy móc thiết bị phục vụ công trình bảo vệ môi trường, những tác động chủ yếu đến nhân viên vận hành công trình.
e)    Tác động nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn có thể cuốn trôi vật liệu san nền, rác thải, dầu mỡ thải và các chất thải khác trên mặt đất nơi chúng chảy qua gây tắt nghẽn hệ thống thoát nước và gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và hệ thủy sinh.
f)    Tác động do rủi ro, sự cố
Các tác động do rủi ro, sự cố trong giai đoạn vận hành của dự án gồm có: tai nạn lao động; rò rỉ tràn đổ hóa chất, cháy nổ; sự cố đối các công trình bảo vệ môi trường,…
Chi tiết các tác động cụ thể cũng như biện pháp giảm thiểu vui lòng xem trong hồ sơ ĐTM chi tiết đính kèm

Bạn vui lòng chọn lĩnh vực.
Bạn vui lòng nhập vấn đề cần góp ý.
Bạn vui lòng nhập tên người gửi
Email không hợp lệ
Bạn vui lòng nhập địa chỉ
Bạn vui lòng nhập nội dung góp ý
 
Chữ để nhận dạng Tải lại ảnh số
Bạn vui lòng nhập mã bảo mật

Các tin khác

cổng THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ nông nghiệp và MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Địa chỉ: Tầng 03, Tháp A, Tòa nhà trung tâm Hành Chính, Đ.Lê Lợi, P. Hòa Phú, TP.TDM, tỉnh Bình Dương.

Chịu trách nhiệm: Ông PHẠM VĂN BÔNG - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bình Dương.

Điện thoại: (0274)3897399 - Email: sonnmt@binhduong.gov.vn

Quản lý website: BAN BIÊN TẬP WEBSITE