Bản tin diễn biến mực nước dưới đất và diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 04/2019

15:12, Thứ Tư, 8-5-2019

Xem với cỡ chữ : A- A A+

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm so với tháng 3 (trung bình giảm 0,34 m) so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm (tăng 0,33 m) và 05 năm (tăng 0,33 m) trước

A. Tóm tắt nội dung

Cao độ tuyệt đối mực nước của 38 giếng khoan quan trắc các tầng chứa nước: Pleistocen giữa - trên, Pleistocen dưới, Pliocen giữa, Pliocen dưới và tầng đá nứt nẻ MZ và diễn biến mực nước tại Trạm thủy văn Tân Uyên tháng 04/2019 giao động như sau:

I. Kết quả quan trắc nước dưới đất

1. Đối với tầng chứa nước Pleistocen giữa- trên

Hình 1: Vị trí Các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen giữa-trên

Hình 2: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen giữa-trên

Nhận xét:

Tháng 04 năm 2019 là tháng cuối mùa khô, lượng nước dưới đất tháng 04 tăng nhẹ so với tháng 3, mực nước tăng từ 0,05 m đến 0,23 m. So với cùng kỳ năm 2018, mực nước bình quân ở các khu vực giảm nhẹ từ 0,59 m đến 0,64 m; riêng khu vực An Tây có mực nước tăng 1,13 m. So với cùng kỳ giai đoạn 5 năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen giữa trên có xu hướng tăng, khu vực tăng mạnh nhất nằm ở An Tây - Bến Cát.

2. Đối với tầng chứa nước Pleistocen dưới

Hình 3: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pleistocen dưới

Hình 4: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pleistocen dưới

Nhận xét

Mực nước bình quân tháng 04 trong tầng giảm từ 0,12 m đến 1,07 m; trong đó khu vực Sóng Thần giảm mạnh nhất 1,07 m so với tháng 03, riêng khu vực An Tây và Phú Hòa có mực nước tăng từ 0,04 m đến 0,32 m.

So với cùng kỳ năm 2018 mực nước giảm, tuy nhiên so với cùng kỳ các năm trước, mực nước bình quân trong tầng Pleistocen dưới có xu hướng tăng (tăng lớn nhất ở khu vực Sóng Thần, Thuận Giao, An Tây, Phú Hòa) cho thấy mực nước dưới đất đang dần phục hồi sau quá trình cảnh báo việc khai thác quá mức của các khu công nghiệp.

3. Đối với tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 5: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen giữa

Hình 6: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa

Hình 7: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen giữa (tt)

Nhận xét

Tại tầng Pliocen giữa, mực nước bình quân trong tầng hầu hết đều giảm từ 0,03 m đến 2,44 m so với tháng 3, trong đó khu vực Sóng Thần có mực nước giảm mạnh nhất 2,44 m. So với cùng kỳ các năm trước mực nước có xu thế tăng trong đó, khu vực tăng mạnh nhất ở Sóng Thần tăng 2,52 m.

4. Đối với tầng chứa nước Pliocen dưới

Hình 8: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước Pliocen dưới

Hình 9: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới

Hình 10: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng Pliocen dưới (tt)

Nhận xét

Tháng 04, mực nước tầng Pliocen dưới ở các công trình quan trắc giảm từ 0,28 m đến 1,66 m, trong đó khu vực Sóng Thần có mực nước giảm mạnh nhất 1,66 m so với tháng 03. So với cùng kỳ các năm trước mực nước tại các khu vực trong tầng Pliocen dưới có xu thế tăng.

5. Đối với tầng chứa nước trong đá Jura (tầng MZ)

Hình 11: Vị trí các công trình quan trắc nước dưới đất tầng chứa nước tầng MZ

Hình 12: Biểu đồ tích lũy lượng mưa trung bình và mực nước tầng MZ

Nhận xét

Mực nước bình quân tháng 04 tầng MZ mực nước giảm từ 0,30 m đến 0,59 m; trong đó, khu vực giảm mạnh nhất là Tam Lập. So với cùng kỳ năm 2014 mực nước có xu thế tăng từ 0,07 m đến 1,28 m, tăng mạnh nhất ở khu vực Lạc An 1,28 m.

Kết luận

Mực nước bình quân trên toàn tỉnh có xu thế chung là giảm nhẹ so với tháng 3 (trung bình giảm 0,34 m) và giảm 0,1 m so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, mực nước bình quân trong tất cả các tầng có xu thế tăng so với cùng kỳ 02 năm (tăng 0,33 m) và 05 năm (tăng 0,33 m) trước.

II. Kết quả Quan trắc của trạm thủy văn Tân Uyên

Biên độ triều lớn nhất trong tháng 04/2019 đo được tại trạm thủy văn Tân Uyên là 367cm; mực nước lớn nhất 208cm, xuất hiện 03 (ba) ngày liên tục vào ngày 18, 19 và ngày 20;  mực nước nhỏ nhất -159cm xuất hiện ngày 14;mực nước trung bình 64cm cao hơn tháng 03/2019 là 7cm; nhiệt độ nước trung bình 30,60C, cao hơn 0,70C so với tháng 03/2019; nhiệt độ không khí trung bình 30,10C cao hơn 1,10C so với tháng 03/2019.

So với cùng kỳ năm 2018, mực nước thấp nhất thấp hơn 10 cm, mực nước lớn nhất cao hơn 3 cm và mực nước bình quân thấp hơn 11 cm so với tháng 04/2018.

B. Nội dung chi tiết

1. Diễn biến mực nước dưới đất tháng 04/2019

STT

Vị trí quan trắc

Mã số

Tầng chứa nước

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình

So sánh với cùng kỳ năm trước
(tháng 03/2018)

Tháng 03/2019 (m)

 Tháng 02/2019 (m)

Tăng/giảm

Cao độ tuyệt đối mực nước trung bình tháng 03/2018 (m)

Giao động mực nước (m)

Đánh giá mực nước

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

1

Phường Phú Hòa, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0102T

 Pleistocen giữa- trên

13,20

13,15

Tăng

13,78

-0,59

Giảm

BD0102Z

Pleistocen
 dưới

13,67

13,35

Tăng

13,69

-0,02

Giảm

BD0104T

Pliocen
giữa

13,38

13,13

Tăng

12,97

0,41

Tăng

BD0104Z

Pliocen
dưới

12,57

12,40

Tăng

12,55

0,03

Tăng

2

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0202Z

Pleistocen
 dưới

18,04

18,38

Giảm

18,04

0,00

Tăng

BD0204T

Pliocen
giữa

2,61

3,68

Giảm

2,61

0,00

Tăng

BD0204Z

Pliocen
dưới

3,26

3,67

Giảm

3,26

0,00

Tăng

3

KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương

BD0302Z

Pleistocen
 dưới

19,95

21,02

Giảm

19,95

0,00

Tăng

BD0304T

Pliocen
giữa

18,93

21,37

Giảm

18,93

0,00

Tăng

BD0304Z

Pliocen
dưới

-9,77

-8,11

Giảm

-9,77

0,00

Tăng

4

Phường Vĩnh Phú, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0402T

Pleistocen
 giữa - trên

-14,61

-14,84

Tăng

-13,97

-0,64

Giảm

BD0402Z

Pliocen
giữa

-15,08

-14,96

Giảm

-15,01

-0,06

Giảm

BD0404T

Pliocen
dưới

-15,56

-15,53

Giảm

-15,33

-0,24

Giảm

5

Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD0502Z

Pleistocen
 dưới

11,52

12,12

Giảm

11,40

0,12

Tăng

BD0504T

Pliocen
giữa

-0,11

0,36

Giảm

-0,94

0,82

Tăng

BD0504Z

Pliocen
dưới

-0,55

0,24

Giảm

0,81

-1,35

Giảm

6

xã An Tây, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD0602T

Pleistocen giữa- trên

9,52

9,32

Tăng

8,39

1,13

Tăng

BD0602Z

Pleistocen
 dưới

3,85

3,81

Tăng

4,82

-0,97

Giảm

BD0604T

Pliocen
giữa

3,71

4,32

Giảm

3,57

0,14

Tăng

BD0604Z

Pliocen
dưới

3,11

2,94

Tăng

3,58

-0,47

Giảm

7

Phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

BD0704T

Pliocen
giữa

5,61

5,64

Giảm

4,63

0,97

Tăng

BD0704Z

Pliocen
dưới

4,20

4,47

Giảm

3,88

0,32

Tăng

8

Phường Khánh Bình, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD0804T

Pliocen
giữa

10,31

10,67

Giảm

10,14

0,17

Tăng

BD0804Z

Pliocen
dưới

9,67

9,65

Tăng

10,26

-0,60

Giảm

9

xã Lạc An, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD09060

Tầng đá nứt nẻ MZ

23,98

24,28

Giảm

24,63

-0,65

Tăng

10

xã Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương

BD1004T

Pliocen giữa

0,95

1,64

Giảm

1,55

-0,60

Giảm

11

xã Phú An, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD11020

Pleistocen
 dưới

0,67

1,11

Giảm

1,17

-0,50

Giảm

BD1104T

Pliocen
giữa

0,95

1,64

Giảm

1,55

-0,60

Giảm

BD1104Z

Pliocen
dưới

0,70

1,22

Giảm

1,31

-0,60

Giảm

12

xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1204T

Tầng
Pliocen
giữa

32,06

31,79

Tăng

32,37

-0,30

Giảm

13

xã Tam Lập, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD13060

Tầng đá nứt nẻ MZ

39,52

40,11

Giảm

39,48

0,04

Tăng

14

TT Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

BD1404T

Pliocen
giữa

-4,34

-3,93

Giảm

-3,86

-0,48

Giảm

BD1404Z

Pliocen
dưới

-3,37

-2,79

Giảm

-2,88

-0,48

Giảm

15

xã Tân Long, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1504T

Pliocen
giữa

30,36

30,67

Giảm

29,96

0,40

Tăng

16

xã Long Tân, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương

BD1604Z

Pliocen
dưới

25,00

24,90

Tăng

24,40

0,59

Tăng

17

TT Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

BD1704T

Pliocen
giữa

42,87

43,03

Giảm

42,07

0,80

Tăng

18

Phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

BD1802Z

Pleistocen
 dưới

23,25

23,61

Giảm

24,00

-0,75

Giảm

2. Diễn biến mực nước sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tân Uyên tháng 04/2019

Mực nước (cm)

Đặc trưng tháng

Tháng
 báo cáo
(04/2019)

Tháng
 trước
(03/2019)

Tăng
 giảm

So với cùng kỳ năm trước
(so với năm 2018)

Tháng
so sánh
 (04/2018)

Tăng
giảm

Trung bình

64

57

07

75

-11

Lớn nhất

208

205

03

205

03

Ngày xuất hiện

18(3)

20

 

1

 

Nhỏ nhất

-159

-143

-16

-149

-10

Ngày xuất hiện

14

03

 

25

 

Biên độ triều

367

348

19

354

13

*Ghi chú: Trong cột Tăng giảm, dấu “-“ thể hiện mực nước giảm

Ngày

Cao độ tuyệt đối mực nước (cm)

Nhiệt độ nước (°C)

Nhiệt độ không khí(°C)

 
 

Đỉnh triều

Chân triều

 

1

185

-128

29,9

29,8

 

2

187

-99

30,3

29,0

 

3

191

-75

30,3

29,3

 

4

193

-73

30,3

29,5

 

5

198

-55

30,4

29,0

 

6

190

-44

30,1

30,0

 

7

185

-67

30,2

29,5

 

8

183

-80

30,5

29,0

 

9

197

-105

30,7

29,3

 

10

187

-86

30,5

30,0

 

11

178

-129

30,5

30,0

 

12

170

-141

30,4

30,4

 

13

152

-149

30,5

30,0

 

14

151

-155

30,4

30,8

 

15

187

-152

30,6

30,3

 

16

194

-133

30,7

30,3

 

17

201

-89

30,7

30,3

 

18

208

-54

30,5

30,7

 

19

205

-33

31,0

31,0

 

20

208

-33

30,8

30,5

 

21

186

-59

30,8

30,6

 

22

197

-110

30,8

30,3

 

23

198

-98

30,9

30,8

 

24

192

-86

31,0

30,9

 

25

182

-60

31,1

30,8

 

26

167

-75

31,2

30,5

 

27

158

-117

30,9

30,5

 

28

148

-121

30,8

29,0

 

29

169

-123

30,7

29,8

 

30

160

-120

30,9

30,8

 

31

185

-128

29,9

29,8

 
(Nguồn: Nguyễn Đắc Vỹ Doanh - Phòng TNNKSKTTV)

 

 

Các tin khác

TrANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Trưởng Ban Biên tập: Nguyễn Ngọc Thúy - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ: Tầng 09 - Tháp A - Tòa nhà trung tâm Hành chính tỉnh, phường Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một
Điện thoại: 0274 3 828035 - Email: sotnmt@binhduong.gov.vn